K
kelvin : Đơn vị đo nhiệt độ theo chuẩn SI . Nhiệt độ Kelvin bằng nhiệt độ theo thang bách phân cộng 273.
kinetic energy : Động năng; Năng lượng một vật có được do khối lượng và vận tốc của nó. Vật không chuyển động sẽ không có động năng.(Động năng=0.5* khối lượng*vận tốc2).
L
Le Chatlier's principle : Nguyên lý Le Chatlier; Phát biểu rằng khi một quá trình ở trạng thái cân bằng sẽ có khuynh hướng chống lại sự thay đổi khi điều kiện cân bằng thay đổi.
Lewis structures : Cấu trúc Lewis; Một cách biểu diễn cấu trúc phân tử dựa trên các electron hóa trị.
limiting reagent : Thuốc thử hạn chế; Tác nhân phản ứng sẽ phản ứng hết trước tiên.
line spectra : Phổ vạch; phổ được sinh ra bởi chất bị kích thích bao gồm các bức xạ với các bước sóng xác định nào đó.
M
mass number : Khối lượng nguyên tử; Tổng số proton và notron trong một nguyên tử.
mixture : Hỗn hợp; được tạo thành từ hai hay nhiều hợp chất nhưng mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu của nó.
molality : Nồng độ phân tử gam theo trọng lượng(nồng độ molar); Số mol của chất tan trong một kilogram dung môi.
molar : Một thuật ngữ khác của molarity, Số mol của chất tan trong một lít dung môi.
molarity :Nồng độ phân tử gam theo thể tích; Số mol chất tan trong một lít dung dịch.Được dùng để biểu thị nồng độ mol của một dung dịch.
mole : Mol ; Một tập hợp của 6.023* 1023 số của vật. Thường dùng cho phân tử.
molecular formula : Công thức phân tử; Biểu thị số các nguyên tử của mỗi nguyên tố có mặt trong một phân tử;
molecular geometry : Hình học phân tử; Hình dáng phân tử dựa trên vị trí tương đối của các nguyên tử.
molecular weight : khối lượng phân tử; Khối lượng kết hợp của tất cả các nguyên tố trong một hợp chất.
molecule : Phân tử; Hai hay nhiều nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết hóa học.
mole fraction : Phân số mol; Số mol của một hợp chất đặc thù nào đó được biểu thị bằng một phân số của tất cả các số mol..
N
neutral : Trung hòa; một vật trung hòa về điện có nghĩa là nó không mang điện tích dương cũng như điện tích âm.
neutron : notron; Một loại hạt được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử. Khối lượng của nó bằng khối lượng của một proton nhưng chỉ khác là nó không mang điện.
nm : một từ viết tắt của nano-meters. Một nano-meter bằng 10-9 meters(mét).
O
Octet : Bát tử; Trong những cấu trúc Lewis thì hầu hết các nguyên tử luôn có xu thế hướng đến một octet. Điều này có nghĩa là các nguyên tử sẽ có một cấu trúc gồm 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng bao quanh nó, ngay cả khi chúng chia sẽ electron với những nguyân tử khác.
orbitals : Một trạng thái năng lượng trong mô hình nguyên tử mô tả vị trí của một electron nào đó.
oxidation number : Số oxy hóa; số electron nhận vào được qui ước cho mỗi nguyên tử trong phản ứng oxy-hóa khử.
oxidation reaction : Phản ứng oxy hóa nơi mà các chất bị mất đi các electron.
oxidation-reduction-reaction : Phản ứng oxy-hóa khử; Một phản ứng có liên quan đến sự chuyển dịch điện tử.
oxyacid : Khi một hoặc nhiều nhóm hydroxít (OH) liên kết với nguyên tử trung tâm thì gọi là oxy- axít.
P
parent isotope : Đồng vị mẹ; một nguyên tố trải quá quá trình phân rã nguyên tử.
partial pressures : Áp suất phần; Áp suất được sinh ra bởi một chất khí nào đó trong hỗn hợp.
particle : Hạt; Một phần nhỏ nằm trong vật chất.
percent composition : Thành phần phần trăm; Biểu thức biểu diễn tỉ lệ về khối lượng của các nguyên tố khác nhau trong một hợp chất.
periodic table : Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố; Nhóm các nguyên tố đã biết theo số proton của chúng, có nhiều khuynh hướng chẳng hạn như là kích thước của các nguyên tố và độ âm điện của chúng mà nhờ đó có thể biểu thị bằng những thuật ngữ đơn giản của Bảng Hệ Thống tuần các nguyên tố.
pH : Đo tính axít của một dung dịch pH bằng âm logarít thập phân nồng độ của ion hydro trong một chất nào đó.
photons : Gói năng lượng không khối lượng nhưng mang tính chất song và tính chất hạt.
physical property : Tính chất vật lý; Một tính chất có thể đo được mà không làm thay đổi thành phần hóa học của một chất.
pi bonds : Liên kết Pi; Một loại liên kết cộng hóa trị mà trong đó mật độ electron tập trung chủ yếu vào đường nối các nguyên tử với nhau.
Planck :Planck đã đóng góp những hiểu biết của ông về phổ điện từ và nhận ra rằng mối quan hệ giữa sự thay đổi về mặt năng lượng và tần số được lượng tử hóa theo phương trình delta E = hv trong đó h là hằng số Planck.
pOH : Đo tính bazơ của một dung dịch. pOH bằng âm logarít thập phân nồng độ của ion hydroxít.
polar molecules : Phân tử phân cực; Những phân tử với các phần điện tích khác nhau.
potential energy : Thế năng; Năng lượng của một vật nào đó có được nhờ thành phần hay vị trí của nó.
pressure : Áp suất; lực tác dụng trên một đơn vị diện tích.
principal quantum number : Số lượng tử chính; Số liên quan đến năng lượng của một nguyên tố và nhờ đó có thể mô tả được electron nằm trong lớp nào.
products : Sản phẩm. Các hợp chất được hình thành khi một phản ứng kết thúc.
proportion : Tỉ lệ thức; sự cân bằng giữa hai tỉ số (tỉ lệ thuận(theo sách toán lớp 7, NXBGD)).
proton : Hạt mang điện tích dương tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử. Số proton thường gọi là nguyên tử số hay số hiệu nguyên tử(theo sách Hóa Học lớp 10 bộ NXBGD).
Q
quantum : Lượng tử; Một cái gì đó đến với những đơn vị rời rạc: ví dụ tiền bị lượng tử hóa(được chia ra nhiều đơn vị) tiền được định mức hóa đến một xu.
quantum numbers : Số lượng tử; Tập hợp các số được dùng để mô tả vị trí của một electron.
R
radiant energy : Năng lượng bức xạ; Năng lượng được truyền đi xa từ nguồn của nó, Ví dụ năng lượng được tỏa ra khi các electron nhảy từ mức năng lượng cao xuống mức năng lượng thấp.
radiation : Sự bức xạ, sự phát xạ; Năng lượng dưới dạng photon.
radioactive : Phóng xạ; Chất chứa một nguyên tố phân rã.
ratio : Tỉ số; Sự tương quan về độ lớn của hai đại lượng được biểu diễn bằng một thương của số bị chia và số chia, tỉ số của a và b được viết là a:b hay a/b.
reactants : Chất phản ứng; Các chất ban đầu có mặt trong một phản ứng.
reduction reaction : Phản ứng khử; Một phản ứng mà trong đó một chất nhận được ít nhất một electron.
S
salts : Muối; Các hợp chất ion có thể đượchình thành bằng việc thay thế một hoặc hơn một ion hydro trong một axít bằng các ion dương khác.
shells : Nơi các electron thường xuất hiện; Có 4 loại electron shell: s, p, d và f.
sigma bonds : Liên kết sigma; Một loại liên kết cộng hóa trị trong đó hầu hết các electron được định vị giữa các hạt nhân nguyên tử.
single bond : Liên kết đơn; Liên kết đơn được hình thành khi một cặp electron được chia sẻ cho hai nguyên tử khác nhau.
SI Unit : Biểu thị cho Systeme International d'Unites; Hệ thống mang tính quốc tế thành lập một tập hợp chuẩn của các đơn vị đo lường.
solute : Chất tan; những gì có thể hòa tan trong một dung dịch nào đó, ví dụ muối trong nước muối.
solution : Dung dịch; Hỗn hợp của một chất rắn và một chất lỏng mà trong đó chất rắn ấy không bao giờ lắng xuống, như nước muối chẳng hạn.
solvent : Dung môi; Chất lỏng mà trong đó một chất có thể được hòa tan, ví dụ nước trong nước muối.
specific heat : Nhiệt dung riêng; Lượng nhiệt cần để làm nóng một chất lên một độ C.
spontaneous reaction : Phản ứng tự xảy ra.[phản ứng tự phát(Từ điển hóa học,NXB Giáo Dục)] Một phản ứng xảy ra mà không có bất kì tác động nào của các nguồn năng lượng bên ngoài.
state property : Tính chất trạng thái; Một trạng thái tính chất là một đại lượng không phụ thuộc vào việc chất được hình thành như thế nào. Chẳng hạn như: độ cao, áp suất, thể tích nhiệt độ và nội năng.
states of matter : Trạng thái vật chất; Rắn, Lỏng, Khí và plasma[thể plasma ( loại khí có số lượng các hạt mang điện âm, dương tương đương nhau trên mặt trời và phần lớn các sao)]
stoichiometry : Phép tính hệ số tỉ lượng; Nghiên cứu mối quan hệ giữa hàm lượng của sản phẩm và các chất tham gia phản ứng.
STP : Nhiệt độ chuẩn và áp suất chuẩn (Standard temperature and pressure). 00 C và 1 atm.
sublevel : Phân lớp; một phần của một lớp, Các phân lớp khác nhau chứa số electron khác nhau.
T
term : Hạng tử; Mỗi hợp chất hoặc nguyên tử trong một phương trình phản ứng được gọi là một term.
thermodynamics : Nhiệt động học; Nghiên cứu về dòng nhiệt và năng lượng trong các phản ứng hóa học.
titration : Sự chuẩn độ, việc chuẩn độ; Phản ứng của một dung dịch có nổng độ chưa biết với một dung dịch khác có nồng độ đã biết nhằm mục đích tìm thêm nhữngthông tin về dung dịch chưa biết.
V
valence electrons : Các electron hóa trị; Các electron nằm ở lớp vỏ ngoài cùng của một nguyên tử nào đó.
Van der Waals equation : Phương trình Van de Waals; Một phương trình cho những khí không lý tưởng nó giải thích cho sự hút liên phân tử và thể tích chiếm bởi các phân tử khí đó.
velocity : Vận tốc có hướng của một vật.
volume : Thể tích; Đo kích thước của một vật , Đại lượng được để dùng đo độ dài trong không gian ba chiều.
W
wave : Sóng; một tín hiệu truyền đi trong không gian, giống như gợn sóng lăn trên mặt nước.
wavelength : Độ dài sóng hay bước sóng; Trên một đường cong liên tục, độ dài giữa hai điểm thấp hay hai peak( điểm cao) liên tục.
weak acid : Axít yếu; Những chất có khả năng cho hydro, nhưng không phân ly hoàn toàn trong dung dịch.
weak bases : Bazơ yếu; Những chất có khả năng nhận hydro, nhưng không phân ly hoàn toàn trong dung dịch.
work : Công.